để đót cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ A phải dùng 5,04 lít o2 đktc thu được 0,15 mol co2 và 3,6 gam h2o tỉ khối hơi của A so với h2 là 30. tìm ctpt
đốt cháy hoàn toàn 6,00 gam một hợp chất hữu cơ A (chứa C,O,H) thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Tính tỉ khối hơi của A so với hidro là 30. Lập công thức của A
$M_A = 30.2 =60(g/mol)$
$n_{CO_2} = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2(mol)$
$n_{H_2O} = \dfrac{3,6}{18} = 0,2(mol)$
Bảo toàn nguyên tố C,H :
$n_C = n_{CO_2} = 0,2(mol) ; n_H =2 n_{H_2O} = 0,4(mol)$
$\Rightarrow n_O = \dfrac{6 - 0,2.12 - 0,4}{16} = 0,2(mol)$
$n_C: n_H : n_O = 0,2 : 0,4 : 0,2 = 1 : 2 : 1$
Suy ra : CT của A là $(CH_2O)_n$
$M_A = 30n = 60 \Rightarrow n =2 $
Vậy CT của A là $C_2H_4O_2$
Đốt cháy hoàn toàn 3,6 gam chất hữu cơ X, chỉ thu được 5,4 gam H2O và 11 gam CO2. Tỉ khối hơi của X so với H2 là 36.
a. Tìm CTPT của X.
b. Viết CTCT có thể có của X
a)
Do đốt cháy A thu được sản phẩm chứa C, H, O
=> A chứa C, H và có thể có O
\(n_{CO_2}=\dfrac{11}{44}=0,25\left(mol\right)\Rightarrow n_C=0,25\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,6\left(mol\right)\)
Xét mC + mH = 0,25.12 + 0,6.1 = 3,6 (g)
=> A chứa C, H
Xét nC : nH = 0,25 : 0,6 = 5 : 12
=> CTPT: (C5H12)n
Mà MX = 36.2 = 72 (g/mol)
=> n = 1
=> CTPT: C5H12
b)
CTCT:
(1) \(CH_3-CH_2-CH_2-CH_2-CH_3\)
(2) \(CH_3-CH_2-CH\left(CH_3\right)-CH_3\)
(3) \(C\left(CH_3\right)_4\)
a,\(n_H=2n_{H_2O}=2.\dfrac{5,4}{18}=0,6\left(mol\right)\\n_C=\dfrac{11}{44}=0,25\left(mol\right)\)
\(\rightarrow n_O=0\left(mol\right)\)
Vậy X chỉ có C và H
CTPT: CxHy
=> x : y = 0,25 : 0,6 = 5 : 12
=> (C5H12)n = 36.2 = 72
=> n = 1
b, CTCT:
\(\left(1\right)CH_3-CH_2-CH_2-CH_2-CH_3\\ \left(2\right)CH_3-CH\left(CH_3\right)-CH_2-CH_3\\ \left(3\right)C\left(CH_3\right)_4\)
Đốt cháy hoàn toàn 1,47 gam chất hữu cơ X (chỉ chứa C, H, O) bằng 1,0976 lít khí O2 (ở đktc) lượng dùng vừa đủ, sau thí nghiệm thu được H2O, 2,156 gam CO2. Tìm CTPT của X, biết tỉ khối hơi của X so với không khí nằm trong khoảng 3< dX < 4.
A. C4H10O3
B. C3H4O3
C. C3H6O3
D. C3H8O3
Anh chị làm ơn giúp e mấy bài này ạ.E cảm ơn!
Bài 1:
Khi đốt cháy hoàn toàn một lượng hợp chất hữu cơ X cần 0,8 gam O2 người ta thu được 1,1 gam CO2,0,45 gam H2O và không có sản phẩm nào khác. Xác định công thức phân tử của X. Biết rằng khi cho bay hơi hoàn toàn 0,6gam X ở điều kiện nhiệt độ và áp suất thích hợp đã thu được một thể tích hơi đúng bằng thể tích hơi của 0,32 gam O2 trong cùng điều kiện.
Bài 2:
Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ A có thành phần C,H,O thu được CO2 có thể tích bằng 3/4 thể tích hơi nước và bằng 6/7 thể tích O2 dùng để đốt cháy. Mặt khác, 1l hơi A có khối lượng bằng 46 lần khối lượng 1 lít H2 ở cùng điều kiện.Tìm công thức phân tử của A.
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam hợp chất hữu cơ thu được 6,72 lít CO2 và 0,35 mol H2O. Khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất A cần 212,8l O2.Xác định CTPT của A.
đốt cháy hoàn toàn 2,2g chất hữu cơ a thu được 0,224g lít co2 (đktc) và 1,8g h2o. tỉ khối hơi của a so với co2 bằng 2. tìm CTPT của a
Giúp mình với ạ
Đề bài của bạn sai rồi, xem kỹ lại đi! Nếu giải ra sẽ không có đáp án thỏa mãn
Xà phòng hóa chất hữu cơ X đơn chức thu được muối Y và ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam Z cần 5,04 lít O2 (đktc) thu được CO2 và H2O mà khối lượng của chúng hơn kém nhau 1,2 gam. Nung muối Y với vôi tôi xút được khí T có tỉ khối so với H2 là 8. Vậy X là
A. CH3COOC2H3
B. C2H5COOC2H3
C. CH3COOCH3
D. C2H5COOCH3
n O 2 = 5 , 04 22 , 4 = 0 , 225 ( m o l )
Quan sát 4 đáp án ta nhận thấy X là 1 este đơn chức.
Theo giả thiết: Nung muối Y với vôi tôi xút được khí T có tỉ khối so là 8 ⇒ T = 8.2 = 16 ⇒ T là CH4
Do đó muối Y là CH3COONa: CH3COONa + NaOH → C a O , t o CH4 + Na2CO3
Suy ra X có dạng CH3COOR'.
Khi đó đáp án đúng là A hoặc C.
Giả thiết cho CO2 và H2O mà khối lượng của chúng hơn kém nhau 1,2 gam nên ta buộc phải xét 2 trường hợp:
Trường hợp 1: m C O 2 - m H 2 O = 1 , 2 g a m
Sơ đồ phản ứng:
A + NaOH → muối Y + ancol Z
Ta đã có khối lượng Z và O2, m C O 2 - m H 2 O = 1 , 2 g a m , nên nhìn vào sơ đồ phản ứng ta thấy: nếu ta sử dụng định luật bảo toàn khối lượng thì ta sẽ có được tổng m C O 2 + m H 2 O , từ đó giải hệ 2 ẩn tìm được ngay m C O 2 v à m H 2 O
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có: m Z + m O 2 = m C O 2 + m H 2 O
Từ đó suy ra:
=> Z là ancol no đơn chức mạch hở
Với Z,
=> dựa vào 4 đáp án suy ra Z là C H 4 O h a y C H 3 O H
Hoặc sử dụng công thức áp dụng cho ancol no đơn chức mạch hở:
n Z = n H 2 O - n C O 2 = 0 , 15
⇒ Trong Z có số C là: C = n C O 2 n Z = 0 , 15 0 , 15 = 1 ⇒ Z là CH3OH
Kết hợp với X có dạng CH3COOR’
Vậy X là CH3COOCH3
Trường hợp 2 m C O 2 - m H 2 O = 1 , 12 ( g a m )
Cũng giải tương tự như trên, ta có ngay hệ
Suy ra:
=> n C O 2 < n H 2 O => Z là ancol no đơn chức mạch hở
Ta có: n Z = n H 2 O - n C O 2 = 0,224
Trong Z có số C là:
=> loại trường hợp này
Đáp án C
Đốt cháy 6 gam một chất hữu cơ A thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Tỉ khối hơn của A so với hidro là 30. CTPT của A là
A. C2H4O2. B. CH2O2. C. C4H8O2. D. C3H6O2.
giúp em với ạ, em cảm ơn.
Câu 3:
a, Đốt cháy 5,6 g chất hữu cơ A, thu được 13,2 g CO2 và 3,6 g H2O. Lập CTPT của A biết tỉ khối của A so với khí nitơ bằng 2.
b, Đốt cháy 3 gam chất hữu cơ A, thu được 8,8 gam CO2 và 5,4 gam H2O. Tìm công thức phân tử của A.Biết tỉ khối hơi của A so với H2 bằng 15
1, Bảo toàn khối lượng: mO2 = mCO2 + mH2O – mA = 11,2 g
=> nO2 = 11,2 /32 = 0,35 mol
nCO2 = 0,3 mol, nH2O = 0,2 mol
Bảo toàn nguyên tố: nC(A) = nC(CO2) = nCO2 =0,3 mol
nH(A) = nH(H2O) = 2nH2O =0,4 mol
nO(A) = nO(H2O) + nO(CO2) – nO(O2)= 0,3.2+0,2 -0,35.2= 0,1 mol
Gọi CTPT của A là CxHyOz
=> x : y : z = nC(A) : nH(A) : nO(A) = 3 : 4 : 1
=> CT tối giản của A là C3H4O => CTPT A có dạng (C3H4O)n
MA = 14.2.2=56 => n = 1
Vậy CTPT của A là C3H4O
b/ n CO2 = 8,8 : 44 = 0,2 mol => m c = 0,2 x 12 = 2,4( g)
n H2O = 5,4 : 18 = 0,3 mol => mH = 0,3 x 2 = 0,6 (g)
Khối lượng của C và H trong A là : 2,4 + 0,6 = 3 (g)
A chỉ chứa hai nguyên tố là C và H
b/ Công thức của A là CxHy ta có:
x ; y = ( mc ; 12) : ( mH : 1) = ( 2,4 : 12) : ( 0,6 : 1) = 1 : 3
Công thức phân tử của A có dạng ( CH3) n . Vì MA =15.2
=> 15 n =30
Nếu n = 1 không đảm bảo hoá trị C
Nếu n = 2 Công thức phân tử của A là C2H6
a, nC = 13,2/44 = 0,3 (mol)
nH = 2 . 3,6/18 = 0,4 (mol)
nO = (5,6 - 12 . 0,3 - 0,4)/16 = 0,1 (mol)
CTPT: CxHyOz
=> x : y : z = 0,3 : 0,4 : 0,1 = 3 : 4 : 1
=> (C3H4O) = 28 . 2 = 56 (g/mol)
=> n = 1
CTPT: C3H4O
b, nC = 8,8/44 = 0,2 (mol)
nH = 2 . 5,4/18 = 0,6 (mol)
Xét mC + mH = 0,2 . 12 + 0,6 = 3
=> A chỉ có C và H
CTPT: CxHy
=> x : y = 0,2 : 0,6 = 1 : 3
=> (CH3)n = 15 . 2 = 30 (g/mol)
=> n = 2
CTPT: C2H6
Ai giúp mình với ạ
Đốt cháy hoàn toàn 7,5 gam một hợp chất hữu cơ A thu được 22,0 gam CO2 và 13,5 gam H2O. Biết tỉ khối hơi của A so với H2 bằng 15.
a) A gồm những nguyên tố nào?
b) Tìm CTPT của A?
c) Viết CTCT của A?